Ảnh PKL R15 V3, BMW s1000rr đẹp, chất, cực ngầu cho biker mê moto làm hình nền điện thoại, máy tính, avatar Ảnh PKL đẹp, chất, cực ngầu PKL, một…
Ảnh PKL R15 V3, BMW s1000rr đẹp, chất, cực ngầu cho biker mê moto làm hình nền điện thoại, máy tính, avatar Ảnh PKL đẹp, chất, cực ngầu PKL, một…
Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 có khá nhiều điểm giống nhau có thể kể đến như: ngoại thất, động cơ vận hành, một số trang bị tiện nghi. Cụ thể như sau:
Ngoài việc 2 biến thể Sedan và Hatchback có khác nhau về mặt kích thước do đặc trưng riêng của từng kiểu dáng thì ngoại thất giữa các phiên bản xe Hyundai i10 hoàn toàn tương tự nhau. Bên cạnh đó một số trang bị như gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen là trang bị tiêu chuẩn.
Động cơ vận hành là điểm giống nhau tiếp theo giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Cụ thể, xe Hyundai i10 sử dụng chung hệ động cơ xăng Kappa, dung tích 1.2L, cho công suất vận hành tối đa 87 mã lực, momen xoắn cực đại 120Nm. Hộp số sẽ có tùy chọn giữa các phiên bản.
Động cơ Hyundai i10 Sedan và Hatchback
Ngoài ra, một số tiện nghi hiện đại cũng được trang bị rộng rãi trên tất cả các phiên bản của Hyundai i10 như: vô lăng trợ lực/gật gù, dàn âm thanh 4 loa, chức năng khóa cửa trung tâm, cốp xe mở điện, điều hòa chỉnh cơ.
Bên trên là các điểm giống nhau giữa các phiên bản xe Hyundai i10. Bây giờ chúng ta tìm hiểu đên điểm khác nhau giữa các phiên bản nhé.
Việc lựa chọn phiên bản nào của xe ô tô còn phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của người mua xe. Riêng bản thân người viết thấy bản 1.2MT (bản giữa) là bản phù hợp nhất với nhiều tiện nghi hơn, hệ thống an toàn cũng đủ dùng. Tuy nhiên lựa chọn vẫn là ở bạn, hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn.
Hyundai i10 có đến 6 phiên bản và 2 biến thể Sedan và Hatchback. Bài viết so sánh các phiên bản xe Hyundai i10 về ngoại thất, nội thất, tiện nghi, động cơ và an toàn để bạn đọc có thể lựa chọn được phiên bản ưng ý và phù hợp nhất.
Hyundai i10 phân phối 6 phiên bản, 2 biến thể tại thị trường Việt Nam. Giá xe Hyundai i10 khởi điểm chỉ từ 330 triệu đồng bản tiêu chuẩn, cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI I10 MỚI NHẤT 2022
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn
Lưu ý: Bảng giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh.
Giữa các phiên bản xe Hyundai i10 cũng có khá nhiều điểm khác nhau, phiên bản cao cấp sẽ mang đến nhiều tiện nghi hiện đại hơn so với bản tiêu chuẩn. Các điểm khác nhau giữa các phiên bản Hyundai i10 có thể kể đến như: trang bị tiện nghi, hệ thống an toàn, kích thước giữa 2 biến thể, và một số tính năng đi kèm khác. Cụ thể như sau:
Đến hiện nay thì Vision vẫn luôn là dòng xe tay ga được người dùng Việt Nam ưa chuộng và tin tưởng, chúng ta có thể nhận thấy rằng:
Trên đây là các đời xe Vision mà chung tôi tổng hợp được, mong rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về những đời xe của Vision. Nếu bạn muốn tìm kiếm địa chỉ thu mua xe máy cũ hãy liên hệ đến Táo Việt Store để được tư vấn và hỗ trợ nhé!
Thu Mua Xe Cũ Giá Cao Tại TPHCM Địa chỉ: 244A Lạc Long Quân, Phường 10, Quân 11, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 0921.78.78.78 Email: [email protected] Website: https://thumuaxegiacao.vn/
Về sự khác nhau giữa 2 biến thể. Hyundai i10 Sedan sở hữu cho mình ngoại hình có phần thanh lịch và sang trọng hơn với phần đuôi xe dài và vuốt mỏng bắt mắt. Bên cạnh đó, xe Hyundai i10 Hatchback được nhiều người ưa chuộng bởi tính thể thao và nam tính của mình, đuôi xe có phần ngắn hơn mẫu Sedan do đặc trưng thiết kế của từng dòng xe.
Kích thước xe Hyundai i10 Sedan lần lượt từ chiều dài x rộng cao là 3.995 x 1.660 x 1.505 (mm). Kích thước của Hyundai i10 Hatchback ngắn hơn ở chiều dài 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm).
Trang bị ngoại thất trên Hyundai i10 cũng có nhiều điểm khác nhau. Ngoài việc sử dụng cùng một gương chiếu hậu cùng màu thân xe, đèn pha Halogen thì các trang bị và tính năng còn lại hoàn toàn khác biệt. Cụ thể như sau:
Trang bị ngoại thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback
Gương chiếu hậu cùng màu thân xe
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ
Trang bị tiện nghi và chất liệu nội thất trên xe là một trong những điểm khác biệt ảnh hưởng đến giá xe của các phiên bản Hyundai i10.
Cụ thể, màn hình cảm ứng 7 inch chỉ trang bị trên phiên bản 1.2MT và 1.2AT, riêng bản 1.2MT tiêu chuẩn chỉ trang bị Radio/CD và đài AM/FM. Chất liệu ghế ngồi trên xe cũng có khác biệt giữa các phiên bản, ghế da là trang bị tùy chọn cùng một số tiện nghi hiện đại khác như sau:
Trang bị nội thất Hyundai i10 Sedan và Hatchback
Tương tự như trang bị tiện nghi trên xe, các phiên bản cao cấp hơn sẽ sở hữu thêm nhiều hệ thống an toàn hơn, yên tâm hơn khi cầm lái. Cụ thể như sau:
Hệ thống an toàn Hyundai i10 Sedan và Hatchback
Vision 2011 là đời xe đầu tiên được hãng Honda chính thức cho ra mắt, đây là dòng xe tay ga nằm trong phân khúc giá rẻ. Lúc mới ra mắt thì đời xe Vision 2011 trực tiếp cạnh tranh được với các dòng tay ga của nhà Yamaha.
Từ ngày đầu thì Vision đã thu hút được sự quan tâm của những tín đồ tay ga nhất là nữ giới. Những tiện ích mà dòng xe này mang tới như: cốp đựng Ubox, hộp nhỏ ở đầu xe,… cùng với thiết kế hiện đại đã giúp cho vị thế của Vision được khẳng định ngay trong năm đầu.
Động cơ của xe được trang bị PGM – Fi 110cc và được làm mát bằng không khí, công suất tối đa mà xe mang tới là 8.3 HP, moden xoắn cực đại lên tới 8.6 Nm.
Sau 1 năm ra mắt thì Vision tiếp tục được Honda làm mới thiết kế bằng bộ logo 3D được in nổi bật. Không chỉ thế mà Vision còn cho khách hàng thêm nhiều lựa chọn về màu sắc và phong cách hơn so với đời xe 2011 trước đó.
Đời xe 2013 của Vision vẫn tiếp tục được bổ sung thêm các màu sắc mới và nâng cấp thêm hệ thống kiểm soát xăng để xe trở nên thân thiện với môi trường hơn, tiết kiệm được nhiên liệu.
Khi tiến hành so sánh các đời xe Vision trước đó với phiên bản 2014 thì phiên bản 2014 được coi là sự cải tiến vượt trội của Honda. Động cơ xe được trang bị eSP giúp tiết kiệm nhiên liệu lên tới 29% với các đời trước đó. Ngoài ra thì những tính năng hiện đại như: hệ thống phun xăng điện tử, bộ đề ACG, hệ thống tự động ngắt động cơ Idling Stop,…
Công suất của xe đạt cực đại là 8.9 HP, moden xoắn cực đại là 9.3 Nm. Nhìn chung thì xe Vision đời 2014 được tăng hơn với đời trước về cả lực kéo và lực tăng tốc đều.
Về thiết kế ngoại hình thì Honda cũng làm mới khi thiết kế đuôi xe thon gọn hơn, chiều cao yên giảm xuống, những chi tiết mắt trước của xe cũng thanh thoát hơn với các đời xe Vision trước đó.
Sau những cuộc cải tiến mạnh mẽ của xe Vision đời 2014 về mặt động cơ và trang bị thì năm 2015 Honda chỉ tập trung vào màu sắc và tem nhãn của xe. Những chi tiết về động cơ không có gì thay đổi.
Phiên bản đời xe 2016 thì Honda tập trung nâng cấp về bộ vành đúc 6 chấu, lốp không săm mang tới độ bám đường hơn. Logo cũng được thay thế bằng logo kim loại nổi giúp xe tăng thêm phần sang trọng phù hợp với thị hiếu khách hàng trẻ.
Trong đời xe Vision 2017 thì Honda khá tập trung vào ngoại hình của xe, có lẽ do đối tượng khách hàng là nữ giới nên việc Honda tập trung thay đổi về ngoại hình và màu sắc của xe là điều dễ hiểu.
Nhưng về mặt động cơ thì hãng cũng cải tiến về công nghệ giúp công suất máy tăng thêm 4% và tiết kiệm nhiên liệu hơn 19% với các đời xe Vision đầu tiên.
Được coi là bước ngoặt tiếp theo của thế hệ xe tay ga giá rẻ của Honda thì không thể bỏ qua đời xe Vision 2018. Hãng đã trang bị Smartkey (khóa thông minh) cho dòng xe này, dù thời điểm đó Smartkey chỉ có mặt trên các dòng xe SH. Ngoài ra thì kích thước và động cơ xe cũng được điều chỉnh giúp xe trở nên nhỏ gọn hơn, thân thiện hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Năm 2019 thì Vision có thêm 3 phiên bản là bản tiêu chuẩn, cao cấp và đặc biệt để giúp người dùng có thêm nhiều lựa chọn về giá cả cũng như màu sắc.
Vision có sự thay đổi lớn về ngoại hình từ đời 2020, xe chỉ còn trọng lượng là 97 kg. Những chi tiết thêm phần tiện ích cho người lái cũng được tích hợp như: Smartkey, cổng sạc USB trên xe, khoang chứa đồ rộng hơn,… Honda Vision sử dụng động cơ 113cc với momen xoắn cực đại lên tới 9.23 Nm. Tiết kiệm nhiên liệu tối ưu cụ thể là 100km chỉ hao khoảng 1.8 lít.
Đời xe 2021 được ra mắt với nhiều thiết kế được nâng cấp như: cụm đèn, mâm xe, ống xả, mặt đồng hồ, tay xách phía sau,… Theo đó thì đời xe Vision 2021 cũng được bổ sung thêm 1 phiên bản cá tính với màu sắc thanh lịch và mới lạ.
Vào năm 2022 thì Vision vẫn giữ lại được thiết kế tinh tế và thân thiện phù hợp với các chị em phụ nữ, độ cao yên và sàn xe để chân rộng mang tới tư thế thoải mái khi sử dụng. Năm 2022 thì Vision loại bỏ công tắc bật tắt đèn pha và cải tiến thêm với động cơ eSP giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Xem thêm: Xe Vision 2022 có mấy màu, mấy phiên bản?