Hoàn Thuế Gtgt Cho Doanh Nghiệp Chế Xuất

Hoàn Thuế Gtgt Cho Doanh Nghiệp Chế Xuất

Trong thời gian qua, nhiều chính sách ưu đãi về thuế đã được ban hành để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp (DN) nhà đầu tư thu hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh (SXKD) Chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) tiếp tục tạo điều kiện và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DN. Tuy nhiên, hoàn thuế GTGT trong quy định của chế độ kế toán hiện hành đang bộc lộ những điểm chưa thực sự phù hợp, các quy định về kế toán nghiệp vụ hoàn Thuế GTGT vẫn còn những bất cập. Bài viết đề cập đến một số vấn đề liên quan đến kế toán nghiệp vụ hoàn thuế GTGT.

Trong thời gian qua, nhiều chính sách ưu đãi về thuế đã được ban hành để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp (DN) nhà đầu tư thu hút đầu tư vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh (SXKD) Chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) tiếp tục tạo điều kiện và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các DN. Tuy nhiên, hoàn thuế GTGT trong quy định của chế độ kế toán hiện hành đang bộc lộ những điểm chưa thực sự phù hợp, các quy định về kế toán nghiệp vụ hoàn Thuế GTGT vẫn còn những bất cập. Bài viết đề cập đến một số vấn đề liên quan đến kế toán nghiệp vụ hoàn thuế GTGT.

Dịch vụ nào được áp dụng thuế GTGT 0%?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013; khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi 2016, dịch vụ được áp dụng thuế GTGT 0% bao gồm:

[1] Dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế.

[2] Dịch vụ không chịu thuế GTGT, trừ các trường hợp sau đây:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoàI.

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?

Căn cứ theo khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

Mặt khác tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế suất 0% như sau:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC như sau:

Mặt khác theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Bên cạnh đó, theo hướng dẫn Công văn 90222/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như sau:

Thông qua các căn cứ trên, thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất được xác định như sau:

[1] Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cho doanh nghiệp chế xuất thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ yêu cầu dưới đây:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa công ty và doanh nghiệp chế xuất.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.

- Không thuộc các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% như: dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);....

[2] Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa cho doanh nghiệp chế xuất thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

Tuy nhiên căn cứ theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, trường hợp công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và dịch vụ vận tải nội địa không thuộc các nhóm dịch vụ không được giảm thuế quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thì công ty sẽ được giảm thuế GTGT 2% và áp dụng thuế suất thuế GTGT 8%.

Xác định thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào? (Hình từ Internet)

Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là gì?

Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào những loại hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, bao gồm cả những hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan.

Hoàn thuế xuất khẩu là việc cơ quan có thẩm quyền thu thuế trả lại số tiền thuế đã thu của doanh nghiệp vì khoản thu thuế thực tế nhiều hơn số thuế phải nộp hoặc không thuộc trường hợp phải nộp.

Điều kiện được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động xuất khẩu được hoàn thuế giá trị gia tăng xuất khẩu khi đáp ứng các điều kiện sau:

Đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì Đối tượng được hoàn thuế GTGT trong một số trường hợp xuất khẩu như sau:

– Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;

– Đối với gia công chuyển tiếp: là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;

– Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;

– Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.

Dịch vụ nào không được áp dụng thuế GTGT 0%?

Theo điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 209/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP; bổ sung bởi khoản 4 Điều 3 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, dịch vụ không được áp dụng thuế GTGT 0% bao gồm:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.

- Dịch vụ cấp tín dụng ra nước ngoài.

- Chuyển nhượng vốn ra nước ngoài.

- Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.

- Dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.

Cách tính thuế GTGT hàng xuất khẩu

Công thức xác định số thuế giá trị gia tăng được hoàn như sau:

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã tính phân bổ như trên chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì cơ sở kinh doanh không được xét hoàn thuế theo tháng/quý mà kết chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo;

Nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế GTGT theo tháng/quý.

Thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

a, Hồ sơ chuẩn bị khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu gồm:

Một số trường hợp không cần tờ khai hải quan như sau:

b, Quy trình hoàn thuế GTGT xuất khẩu gồm:

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu “Thủ Tục Hoàn Thuế GTGT Hàng Xuất Khẩu“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán Online EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

Phần mềm kế toán EasyBooks – Công cụ hỗ trợ đắc lực cho kế toán và nhà quản trị doanh nghiệp

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.