Mẫu Xin Visa Nhật

Mẫu Xin Visa Nhật

Nhật Bản – một đất nước đáng sống trên thế giới, với nền công nghiệp văn minh, hiện đại, con người nơi đây chăm chỉ, chịu khó. Đó cũng là lý do khiến không ít du học sinh chọn quốc gia này là điểm đến để được học tập và làm việc tại đây. Muốn đến Nhật Bản ai cũng phải biết viết cách điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản. Nhằm giúp quý vị có hành trình thuận lợi, Saigon Star Travel sẽ hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật tới các bạn.

Nhật Bản – một đất nước đáng sống trên thế giới, với nền công nghiệp văn minh, hiện đại, con người nơi đây chăm chỉ, chịu khó. Đó cũng là lý do khiến không ít du học sinh chọn quốc gia này là điểm đến để được học tập và làm việc tại đây. Muốn đến Nhật Bản ai cũng phải biết viết cách điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản. Nhằm giúp quý vị có hành trình thuận lợi, Saigon Star Travel sẽ hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật tới các bạn.

Hiểu ý nghĩa của các từ tiếng anh trong  mẫu đơn xin visa nhật bản

Mẫu đơn xin visa có 2 loại, một là tiếng anh, 2 là mẫu đơn bằng tiếng Nhật. Mẫu đơn xin visa nhật bản bằng tiếng anh được sử dụng phổ biến hơn nên khi viết đơn chúng ta cần chú ý về nghĩa của các từ tiếng anh trong đơn. Đặc biệt các thông tin đều được viết bằng chữ “IN HOA”. Theo ghi nhận từ Saigon Star Travel, các trường hợp viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.

I. Tại sao phải điền tờ khai xin visa Nhật Bản

– Tương tự như các quốc gia khác, tờ khai là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa diện du lịch, thăm thân hay công tác tại Nhật Bản.

– Trong tờ khai xin cấp visa Nhật Bản, bạn sẽ điền đầy đủ thông tin cơ bản về nhân thân, công việc, và hoàn cảnh gia đình-xã hội của bạn. Bạn cũng cung cấp thông tin về thời gian dự định ở Nhật Bản và đối chiếu những thông tin này với những giấy tờ khác bạn đã khai và nộp trong hồ sơ.

– Việc điền đơn xin visa Nhật Bản là bước bắt buộc và đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Ngay cả một thông tin sai lệch nhỏ cũng có thể dẫn đến việc Đại Sứ Quán từ chối hồ sơ xin visa Nhật Bản của bạn. Bạn cần chú ý đến những vấn đề khác quan trọng khi xin visa Nhật Bản.

II. Cách khai form visa Nhật Bản

Tờ khai xin visa Nhật Bản bao gồm 2 trang, với các nội dung và cách điền như sau:

Trang 1: Thông tin về hộ chiếu, thông tin cá nhân và chuyến đi.

Tại trang này, bạn khai các thông tin như sau:

1. Surname: Họ; Given and middle names: Tên, tên dệm; Other names: Tên khác. Nếu không, bạn có thể bỏ qua

2. Date of Birth, Place of Birth: Ngày sinh, nơi sinh

3. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

4. Marital Status: Tình trạng hôn nhân

5. Nationality or Citizenship / Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch của bạn/ Quốc tịch cũ (nếu có)

6. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân

7. Passport type: Loại hộ chiếu

Thông thường hộ chiếu mà công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông, nên chọn “Ordinary”

8. Place of Issue: Nơi cấp: Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký làm hộ chiếu

9. Issuing authority: Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực hộ chiếu

Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh

Điền Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

Điền Date of expiry: Ngày hết hạn

10. Purpose of visit to Japan: Mục đích nhập cảnh

Tùy vào mục đích của bạn. Thông thường du lịch thì ghi “SIGHTSEEN”

11. Intended length of stay in Japan: Thời gian lưu trú tại Nhật: 7 days, 8 days, 9 days… tùy thuộc số ngày bạn muốn ở đó

12. Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật Bản

13. Name of ship or airline: Sân bay đến Nhật Bản

Điền tên cảng hàng không nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (thường được in trên vé máy bay)

14. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Nơi lưu trú tại Nhật Bản, địa chỉ và số điện thoại

Điền tên khách sạn, tên người liên quan đến nơi đang dự định lưu trú, địa chỉ và số điện thoại; số điện thoại cần điền cả mã vùng để bên ngoài gọi tới

15. Date and duration of previous stays in Japan: Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật

Ghi rõ thời gian đã từng lưu trú tại Nhật nếu có (Từ ngày…tháng…năm…Đến ngày…tháng…năm). Nếu chưa từng đến Nhật Bản, ghi “NO”

16. Your current residential address: thông tin địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số di động, email của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống, số điện thoại có mã vùng

17. Current profession or occupation and position: Nghề nghiệp hiện tại của người xin cấp visa1

18. Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác

Tên cơ quan, địa chỉ nơi làm việc của người xin cấp visa

Trang 2: Thông tin người bảo lãnh/người mời

Trong trang này, bạn điền các thông tin theo hướng dẫn sau:

19. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp của vợ chồng (Trong trường hợp là vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố mẹ)

20. Guarantor or reference in Japan: Thông tin người bảo lãnh

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người bảo lãnh tại Nhật

21. Inviter in Japan: Người mời

Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, mối quan hệ với người xin cấp visa, nghề nghiệp, quốc tịch của người mới tại Nhật (Nếu người mời là người bảo lãnh như mục 19 thì ghi “Như trên – Same as above”). Nếu người mời không phải là người bảo lãnh thì bạn cần cung cấp thông tin người mời cụ thể như mục 19.

22. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt

23. Have you ever,…:Điền lý lịch phạm tội…vv…cho đến thời điểm hiện tại.

Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.

Nhớ đến dấu tích từ trên xuống dưới vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây

24. Chữ ký: Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trường hợp là trẻ nhỏ hoặc vị thành niên. Ví dụ: ghi “Signed by mother”.

Cỡ ảnh là 4,5×4,5 cm. Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, rõ mặt

Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán, không được dập ghim

Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng,…không được chấp nhận.

Hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật

Mẫu đơn xin visa nhật bản là thông tin quan trọng để bạn cung cấp thông tin cho đơn vị tiếp nhận du học sinh và xét duyệt thông tin của du học sinh.Vậy chúng ta cần chú ý điều gì khi viết đơn xin visa du học Nhật Bản?

Điền đơn du học Nhật như thế nào?

III. Các câu hỏi liên quan thường gặp

Câu hỏi phỏng vấn thông tin cá nhân khi đi Nhật thường gặp là gì?

Làm thế nào để điền thông tin về thời gian lưu trú dự kiến tại Nhật Bản?

Ở mục “Intended length of stay in Japan”, bạn chọn số ngày bạn dự kiến ở Nhật Bản. Chẳng hạn, nếu bạn dự định ở 10 ngày, hãy chọn “10 days”. Điều này giúp chính quyền Nhật Bản đánh giá thời gian bạn sẽ ở và xác định loại visa phù hợp.

Tôi nên điền thông tin gì vào mục “Purpose of visit to Japan” trên mẫu đơn xin visa Nhật Bản?

Mục “Purpose of visit to Japan” yêu cầu bạn mô tả mục đích của chuyến đi. Ví dụ, nếu bạn đi du lịch, hãy chọn “SIGHTSEEN”. Nếu đi công tác, chọn mục phù hợp như “BUSINESS”. Chọn mục mà bạn cảm thấy phản ánh đúng mục đích chính của chuyến đi.

Cung cấp chính xác thông tin tại tờ khai xin cấp visa nhật bản

Bạn phải cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi bạn cần chú ý nghĩa của từ để điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản cho chính xác.

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Fomer and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/khác (nếu không có thì bỏ qua)

10. ID No. issued by your government: số chứng minh thư

11. Passport type: Loại hộ chiếu

Theo kinh nghiệm của Saigon star travel, thông thường hộ chiếu mà mỗi công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông nên chọn “Ordinary”.

13. Place of lssue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là “IMMIGRATION DEPARTMENT”

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi “SIGHTSEEN”

18. Intened length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là “7 DAYS”

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng  không)

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

– Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ

– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

– Inviter in Japan: Thông tin người mời

–Have you ever…: Các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới