Tra Cứu Thông Tin Thuế Của Doanh Nghiệp

Tra Cứu Thông Tin Thuế Của Doanh Nghiệp

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Trần Hữu Đức

Mã số thuế: - Đại diện pháp luật: Trần Hữu Đức

Tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp ở đâu?

Cách tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp chi tiết thì thực hiện Tra cứu trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế cụ thể như sau:

Bước 1: Đăng nhập qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Người nộp thuế truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, chọn tab Doanh nghiệp >>> Đăng nhập kèm mật khẩu của doanh nghiệp, tên đăng nhập chính là mã số thuế doanh nghiệp, bắt buộc phải thêm hậu tố “-pl” ở phía sau.

Chọn mục “Tra cứu” => “Số thuế còn phải nộp”

Bước 3: Hướng dẫn các đề mục khi tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp

Nhấp vào mục “Kỳ tính” => “Loại thuế” =>  Tra cứu.

Ở mục “Kỳ tính thuế” bạn nhập chọn tháng và năm muốn tra cứu.

Nếu chọn tra cứu hết tất cả thuế của doanh nghiệp còn nợ thì nhấp vào ô “Loại thuế” để chọn mặc định là Tất cả.

Chọn xong mục cần xem thì nhấn Tra cứu để có thể truy xuất dữ liệu. Kết quả sẽ được cho ra.

Để tiện tra cứu hơn, tại cột nội dung kinh tế nên biết được ý nghĩa của 1 số mã như:

- 1701: Là tiền thuế Giá trị gia tăng phải nộp

- 1052: Tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp

- 2863: Tiền thuế Môn bài cần phải nộp

- 4944: Tiền lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế Môn bài (nếu có)

- 4931: Lãi phát sinh do nộp chậm tiền thuế (nếu có)

- 4918: Tiền lãi phát sinh thêm do nộp chậm tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có)

Tại đây, người nộp thuế có thể tra cứu nợ thuế của doanh nghiệp thông qua các thông tin bao gồm số tiền thuế đã nộp (được hoàn), số tiền thuế phải nộp...

Cách xử lý nếu doanh nghiệp bị cưỡng chế nợ thuế

Theo Công văn 1695/TCT-QLN được Tổng cục thuế ban hành ngày 22/04/2016, một số doanh nghiệp khi bị cưỡng chế vần có thể được sử dụng hóa đơn lẻ để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể như sau:

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Tra Cứu Nợ Thuế Doanh Nghiệp“. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

Hướng dẫn: Lập chứng từ nhập kho cho hộ kinh doanh theo Thông Tư 88

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm kế toán

Facebook: Phần mềm kế toán EasyBooks

Group trao đổi: Cộng đồng hỗ trợ Phần mềm kế toán EasyBooks – SOFTDREAMS

Địa chỉ: Nhà khách ATS, số 8 Phạm Hùng, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

, tra cứu mã số thuế hay tra cứu hóa đơn của đối tác là việc hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Bằng việc tra cứu thông tin doanh nghiệp thông qua mã số thuế, chúng ta có thể nắm được các thông tin cơ bản như sau:

Vậy, có bao nhiêu cách kiểm tra tình trạng hoạt động của một doanh nghiệp. Và khi tra cứu doanh nghiệp, chúng ta cần phải sử dụng những công cụ nào. Hãy cùng

Song Kim tìm hiểu qua nội dung sau đây.

Doanh nghiệp nợ tiền thuế bao nhiêu ngày thì bị cưỡng chế nợ thuế?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-BTC quy định các trường hợp bị cưỡng chế như sau:

Các trường hợp bị cưỡng chế nợ thuế:

Đối chiếu quy định trên, doanh nghiệp nợ tiền thuế quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thuộc trường hợp bị cưỡng chế thuế.

Tra cứu doanh nghiệp qua website của Tổng Cục Thuế

Bên cạnh việc tra cứu thông tin doanh nghiệp, nếu cần kiểm tra việc mã số thuế của doanh nghiệp có còn hoạt động hay không? (vì trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia không thể hiện được việc này), các bạn hãy làm theo hướng dẫn sau đây.

Bước 1.1: nhập mã số thuế cần tra cứu.

Bước 2: nhấp vào tên công ty mà kết quả trả về cho bạn.

hãy xem kỹ mục ghi chú, mục cuối cùng bên phải của bảng.

Bước 3: hệ thống lưu trữ mã số thuế của tổng cục thuế sẽ hiện tất cả các thông tin về doanh nghiệp mà bạn đang tra cứu.

Trên đây là 2 cách cơ bản nhất để bạn có thể tra cứu thông tin doanh nghiệp khi biết mã số thuế/mã số doanh nghiệp.

Ai là người có thẩm quyền công khai thông tin người nộp thuế?

Những cơ quan có thẩm quyền công khai thông tin người nộp thuế gồm:

(i) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan quản lý thuế nơi quản lý khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn, để quyết định việc lựa chọn các trường hợp công khai thông tin người nộp thuế có vi phạm theo quy định tại Mục 2 nêu trên.

(ii) Trước khi công khai thông tin người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế phải thực hiện rà soát, đối chiếu để đảm bảo tính chính xác thông tin công khai. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của thông tin công khai. Trường hợp thông tin công khai không chính xác, Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế thực hiện đính chính thông tin và phải công khai nội dung đã đính chính theo hình thức công khai quy định.

(Căn cứ khoản 3 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Hiện nay, các doanh nghiệp đều có thể dễ dàng tra cứu thông tin thuế của mình đối với Nhà nước. Trong bài viết dưới đây, Phần mềm kế toán EasyBooks hướng dẫn cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp để các doanh nghiệp có thể chủ động làm việc với cơ quan thuế.

Nợ thuế là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, đất đai, khai thác tài nguyên khoáng sản và khoản thu thuộc ngân sách nhà nước do các cơ quan thuế quản lý theo quy định của Pháp luật được gọi là tiền thuế nhưng đã hết thời gian quy định mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước.

Thông tin về người nộp thuế được công khai trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:

(i) Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

(ii) Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

(iii) Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

(iv) Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

(v) Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(vi) Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

(vii) Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

(viii) Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

(ix) Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Tra cứu thông tin doanh nghiệp/công ty qua website của Bộ Kế Hoạch Đầu Tư

Hiện nay, các bộ ngành liên quan đã xây dựng các cơ sở dữ liệu để cập nhật, số hóa thông tin doanh nghiệp tại các website do từng bộ quản lý. Đối với bộ Kế Hoạch Đầu Tư, việc xây dựng và triển khai website tra cứu thông tin doanh nghiệp đã được triển khai từ những năm 2010 và đến nay, website đã được đi vào hoạt động ổn định. Danh sách thông tin công ty được cập nhật liên tục hàng ngày, hàng giờ. Nào, hãy cùng Song Kim

tìm hiểu cách tra cứu thông tin công ty qua website:

Bước 1.1: nhập mã số doanh nghiệp/mã số thuế vào ô tìm kiếm

Bước 1.2: bấm nút tìm kiếm (hình kính lúp)

Bước 2: hệ thống sẽ trả về 1 kết quả tương ứng với dữ liệu bạn vừa nhập => nhấp vào link (xem ảnh chi tiết)

Bước 3: sau khi nhấp vào link tại bước 2, hệ thống sẽ trả về kết quả như hình bên dưới.

Mục 3.1: thể hiện tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt. Nếu tren cơ sở dữ liệu, mục nào trống có nghĩa là doanh nghiệp bạn đang tra cứu không đăng ký. Ví dụ như hình, công ty TNHH Natural Shop không đăng ký tên viết tắt.

Mục 3.2: Thể hiện tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Có 3 loại tình trạng chính: Đang hoạt động, Tạm ngừng hoạt động và đã giải thể.

Mục 3.3: Thể hiện mã số doanh nghiệp. Đây cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp.

Mục 3.4: Thể hiện loại hình công ty mà doanh nghiệp đăng ký.

Mục 3.5: Thể hiện này được cấp phép đăng ký kinh doanh lần đầu của doanh nghiệp

Mục 3.6: Thể hiện họ và tên người đại diện pháp luật hiện tại của doanh nghiệp

Mục 3.7: Thể hiện địa chỉ đăng ký kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp

Mục 3.8: Thể hiện mẫu dấu hiện tại được phép sử dụng của doanh nghiệp.

Mục 3.9: Thể hiện ngành nghề kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp

Với các thông tin doanh nghiệp vừa tra cứu, chúng ta có thể kiểm tra được các yếu tố cơ bản như: